Nội dung chính Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh
1. Tên Dự án: Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2;
2. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Mục tiêu đầu tư Giai đoạn 1 của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2:
Giai đoạn 1:
Đầu tư xây dựng tuyến ống 26” kết nối mỏ Thiên Ưng đến Bạch Hổ với chiều dài khoảng 151,35 km để vận chuyển khí Thiên Ưng, Đại Hùng (đã hoàn thành và đưa vào vận hành).
Giai đoạn 2:
A. Giá trị dự kiến quyết toán giai đoạn 1: 2.627.634.842.749 VNĐ (192.974.002 USD)
B. Tổng mức đầu tư giai đoạn 2: 3.855.373.551.831 VNĐ (640.489.255 USD)
C. Tổng mức đầu tư (bao gồm giai đoạn 1 và giai đoạn 2) 6.483.008.394.580 VNĐ (833.463.257 USD)
Quy đổi ra USD
Hiệu quả kinh tế, tài chính của Dự án dựa trên các giả định sau:
+ Cước phí vận chuyển đường ống biển và bờ: cước phí vận chuyển (tariff) được tính với giả định để đảm bảo hiệu quả với IRR = 12%. Cước phí này sẽ được quyết định bởi Cấp Có Thẩm Quyền phê duyệt.
+ Hiệu quả kinh tế của Dự án là tạm tính và sẽ được cập nhật, chính xác hóa trước khi PVGas ký kết hợp đồng EPC để triển khai dự án.
6. Nguồn vốn đầu tư: 70% vốn vay thương mại và 30% vốn tự có.
7. Thời gian thực hiện dự án: Thời gian hoàn thành Dự án dự kiến vào Quý 3/2020 và sẽ được chính xác hóa khi tiến độ phát triển mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Tên Dự án: Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2;
2. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Mục tiêu đầu tư Giai đoạn 1 của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2:
- Đảm bảo đầu tư an toàn và thu gom, vận chuyển khoảng 7,7 tỷ m3 khí Đại Hùng và Thiên Ưng về bờ từ tháng 06/2015, các mỏ khác như Đại Nguyệt lô 05-1b&c và các mỏ tiềm năng khác vào bờ cung cấp cho các hộ tiêu thụ khu vực Nam Bộ nhằm bổ sung nguồn khí đang thiếu hụt;
- Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng hiện hữu của hệ thống thu gom khí mỏ Bạch Hổ và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư do giãn tiến độ đầu tư;
- Đảm bảo các mục tiêu tổng thể của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 đã được Tập đoàn phê duyệt tại Quyết định số 801/QĐ-DKVN ngày 27/01/2011 và giữ nguyên tính đồng bộ, tổng thể của quy hoạch phát triển hạ tầng cơ sở đường ống dẫn khí khu vực Đông Nam Bộ.
- Đảm bảo nhu cầu thu gom, vận chuyển và xử lý khí mỏ Sư Tử Trắng, Sao Vàng-Đại Nguyệt, Thiên Ưng – Đại Hùng và dự phòng cho đường ống Bạch Hổ - Dinh Cố. Bên cạnh đó, do nguồn khí Hải Thạch – Mộc Tinh hiện đang được kết nối và vận chuyển về bờ qua hệ thống đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 1 nên mục tiêu của Dự án sẽ điều chỉnh lại để không tiếp nhận, vận chuyển và xử lí nguồn khí Hải Thạch – Mộc Tinh;
- Bổ sung công suất tiếp nhận và xử lý khí, tăng tính linh hoạt trong vận hành các công trình khí (giữa nhà máy GPP Dinh Cố, NCS Terminal và GPP2);
- Bám sát các mục tiêu tổng thể của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 đã được Tập đoàn dầu khí Việt Nam phê duyệt tại Quyết định 801/QĐ-DKVN ngày 27/01/2011 và giữ nguyên tính đồng bộ, tổng thể phát triển hạ tầng cơ sở đường ống dẫn khí khu vực Đông Nam Bộ.
Giai đoạn 1:
Đầu tư xây dựng tuyến ống 26” kết nối mỏ Thiên Ưng đến Bạch Hổ với chiều dài khoảng 151,35 km để vận chuyển khí Thiên Ưng, Đại Hùng (đã hoàn thành và đưa vào vận hành).
Giai đoạn 2:
- Tuyến ống biển: Dài khoảng 117 km, đường kính 26 inch;
- Tuyến ống từ trạm tiếp bờ Long Hải đến nhà máy GPP2;
- Tuyến ống phần trên bờ: Tuyến ống dẫn sản phẩm khí khô từ GPP2 đến Phú Mỹ GDC;
- Đường ống dẫn sản phẩm Condensate từ GPP2 đến Thị Vải; Đường ống dẫn sản phẩm LPG từ GPP2 đến Thị Vải;.
- Nhà máy Xử lý Khí (GPP2) với công suất thiết kế 07 triệu m3 khí/ngày đêm.
A. Giá trị dự kiến quyết toán giai đoạn 1: 2.627.634.842.749 VNĐ (192.974.002 USD)
B. Tổng mức đầu tư giai đoạn 2: 3.855.373.551.831 VNĐ (640.489.255 USD)
C. Tổng mức đầu tư (bao gồm giai đoạn 1 và giai đoạn 2) 6.483.008.394.580 VNĐ (833.463.257 USD)
Quy đổi ra USD
- Giai đoạn 1: 19.500 VNĐ/USD
- Giai đoạn 2: 22.760 VNĐ/USD
Hiệu quả kinh tế, tài chính của Dự án dựa trên các giả định sau:
+ Cước phí vận chuyển đường ống biển và bờ: cước phí vận chuyển (tariff) được tính với giả định để đảm bảo hiệu quả với IRR = 12%. Cước phí này sẽ được quyết định bởi Cấp Có Thẩm Quyền phê duyệt.
+ Hiệu quả kinh tế của Dự án là tạm tính và sẽ được cập nhật, chính xác hóa trước khi PVGas ký kết hợp đồng EPC để triển khai dự án.
6. Nguồn vốn đầu tư: 70% vốn vay thương mại và 30% vốn tự có.
7. Thời gian thực hiện dự án: Thời gian hoàn thành Dự án dự kiến vào Quý 3/2020 và sẽ được chính xác hóa khi tiến độ phát triển mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Relate Threads